Bê tông mác 150 là gì? Lưu ý về yếu tố ảnh hưởng đến cường độ nén của bê tông

bê tông mác 150

Giải thích thuật ngữ bê tông mác 150 là gì và những lưu ý không thể bỏ qua về yếu tố ảnh hưởng đến cường độ nén của bê tông.

Mỗi mác bê tông sẽ có công thức, tỷ lệ trộn riêng. Bê tông mác 150 là một trong những loại được sử dụng nhiều nhất hiện nay. Vậy nên, những thông tin cụ thể về nó nhận được sự quan tâm của đông đảo người đọc. Bài viết dưới đây sẽ chia sẻ đến bạn những thông tin hữu ích nhất về bê tông mác 150.

1. Bê tông mác 150 là gì?

Mác bê tông là cụm từ dùng để chỉ cường độ chịu nén của khối bê tông hình lập phương. Cường độ chịu nén tỷ lệ thuận với mác bê tông. Ví dụ: mẫu bê tông chịu được lực nén >= 200kg thì mác bê tông 200,… Vậy nên, khi nhắc tới bê tông mác 150 tức là nói tới khả năng chịu nén của mẫu bê tông có kích thước 150x150x150mm, được bảo trì trong điều kiện tiêu chuẩn suốt 28 ngày, đạt 150kg/cm2.

hình ảnh đổ bê tông

2. Định mức về cấp phối bê tông mác 150 trong xây dựng

Định mức cấp phối bê tông là quá trình tìm và tính toán các tỷ lệ đúng quy chuẩn của các thành phần vật liệu. Như: cát, xi măng, sỏi đá, nước có trong 1m3 bê tông. Giúp chất lượng bê tông đạt tiêu chuẩn và phù hợp với điều kiện thực tế sử dụng. Bê tông mác 150 có tỷ lệ trộn khác nhau theo từng loại đá và loại xi măng khác nhau như VLXD Sơn Đồng giới thiệu sau đây:

2.1. Tỷ lệ trộn bê tông mác 150 dùng xi măng PCB30

Xi măng (kg) Đá (m3) Nước (lít) Cát vàng (m3)
Đá 1×2 288 0.91 189 0.50
Đá 2×4 272 0.90 180 0.51
Đá 4×6 257 0.92 170 0.51

2.2. Tỷ lệ trộn bê tông mác 150 dùng xi măng PCB40

Xi măng (kg) Đá (m3) Nước (lít) Cát vàng (m3)
Đá 1×2 231 0.868 185 0.483
Đá 2×4 219 0.88 175 0.501
Đá 4×6 206 0.892 165 0.503

2.3. Tỷ lệ trộn bê tông mác 150 dùng xi măng 1776

Đá kích thước 0.5×1:

Độ thâm hụt Vật liệu Mác bê tông 150
Hụt 1% Xi măng 246
Hụt 2% Cát vàng 0.508
Hụt 5% Đá dăm kích thước 0.5×1 0.899
Hụt 0% Nước 195

Đá kích thước 1×2:

Độ thâm hụt Vật liệu Mác bê tông 150
Hụt 1% Xi măng 233
Hụt 2% Cát vàng 0.493
Hụt 4% Đá dăm kích thước 1×2 0.903
Hụt 0% Nước 185

Đá kích thước 2×4:

Độ thâm hụt Vật liệu Mác bê tông 150
Hụt 1% Xi măng 221
Hụt 2% Cát vàng 0.511
Hụt 2.5% Đá dăm kích thước 2×4 0.902
Hụt 0% Nước 175

Đá kích thước 4×6

Độ thâm hụt Vật liệu Mác bê tông 150
Hụt 1% Xi măng 221
Hụt 2% Cát vàng 0.498
Hụt 1.5% Đá dăm kích thước 4×6 0.895
Hụt 0% Nước 165

2.4. Tỷ lệ trộn bê tông mác 150 dùng xi măng 1784

Đá kích thước 0.5×1:

Độ thâm hụt Vật liệu Mác bê tông 150
Hụt 1% Xi măng 244
Hụt 2% Cát vàng 0.498
Hụt 5% Đá dăm kích thước 0.5×1 0.856
Hụt 0% Nước 195

Đá kích thước 1×2:

Độ thâm hụt Vật liệu Mác bê tông 150
Hụt 1% Xi măng 231
Hụt 2% Cát vàng 0.483
Hụt 4% Đá dăm kích thước 1×2 0.868
Hụt 0% Nước 185

Đá kích thước 2×4:

Độ thâm hụt Vật liệu Mác bê tông 150
Hụt 1% Xi măng 219
Hụt 2% Cát vàng 0.501
Hụt 2.5% Đá dăm kích thước 2×4 0.88
Hụt 0% Nước 175

Đá kích thước 4×6:

Độ thâm hụt Vật liệu Mác bê tông 150
Hụt 1% Xi măng 206
Hụt 2% Cát vàng 0.503
Hụt 1.5% Đá dăm kích thước 4×6 0.892
Hụt 0% Nước 165

3. Cách thử cường độ chịu nén của mẫu

Để thử cường độ chịu nén và chất lượng của mẫu, ta cần chuẩn bị đúng nhóm mẫu thử nén. Mỗi nhóm bao gồm 3 khối bê tông (hình lập phương hoặc hình trụ). Với kích thước 150x150x150mm. Việc thực hiện trộn hỗn hợp bê tông, khoan cắt, đúc bảo dưỡng mẫu bê tông và lựa chọn khối mẫu thử phải tuân thủ đúng quy định TCVN 3105:1993. Việc thử nén các mẫu sản phẩm phải được thực hiện ở tuổi và trạng thái tương ứng. Để đảm bảo tính chính xác của quá trình đánh giá.

3.1. Kiểm tra và chọn hai mặt của mẫu

Khe hở giữa hai mặt của mẫu với thước thẳng đặt áp sát xoay theo các phương không được phép vượt quá 0,05mm. Trên mỗi 100mm chiều dài từ điểm bắt đầu của thước. Khe hở lớn nhất giữa thành thước kẻ góc vuông với hai mặt của mẫu. Khi đặt thành áp sát với các mặt kề bên hoặc các đường sinh của khối mẫu hình trụ không vượt quá 1mm trên 100mm. Tính từ điểm bắt đầu của thước. Trong trường hợp các mẫu có hình dạng là hình lập phương hoặc các viên nửa dầm đã uốn, không nên chọn mặt tạo bởi đáy khuôn đúc và mặt hở làm hai mặt chịu lực.

mẫu thử bê tông

3.2. Cách tiến hành

Trong quá trình kiểm tra khả năng chịu nén của bê tông mác 150 hoặc các mác bê tông khác, việc xác định diện tích chịu lực của mẫu bê tông là vô cùng cần thiết.
Đo mẫu thử chính xác tới 1mm bằng cách đo các cặp cạnh song song của hai mặt trong hình mẫu. Mỗi cặp có đường kính vuông góc với nhau từng đôi một, trên từng mặt chịu lực nén dạng mẫu bê tông hình trụ. Diện tích mặt dưới và mặt trên được xác định. Dựa trên kích thước trung bình của cặp cạnh và cặp đường kính tương ứng. Diện tích chịu lực nén được xác định là giá trị trung bình của diện tích của hai mặt này.

3.3. Xác định tải trọng phá hủy mẫu

Chúng ta cần lựa chọn thang lực phù hợp trên máy nén. Sao cho khi thực hiện việc nén tải trọng phá hủy, giá trị này cần nằm trong khoảng từ 20% đến 80% tải trọng cực đại của thang lực nén đã chọn.
Đầu tiên, đặt mẫu vào trong máy nén sao cho mặt chịu lực nằm vào tâm thớt dưới của máy nén. Tiếp theo, khởi động máy và cho phần mặt trên của mẫu tiếp cận nhẹ nhàng với thớt trên của thiết bị nén. Sau đó, tăng dần tải trọng với tốc độ không đổi. Và bằng 6 r 4 daN/cm2 trong một giây cho đến khi mẫu bị phá hủy. Lực tối đa đạt được trong quá trình sẽ là giá trị tải trọng phá hoại mẫu.

4. Lưu ý về yếu tố ảnh hưởng đến cường độ nén của bê tông

4.1. Độ sạch của thành phần nguyên liệu

Nguyên liệu là một trong những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng nén của bê tông. Độ liên kết sẽ bị ảnh hưởng nếu thành phần chứa sạn hay chất bẩn. Cường độ bê tông thấp tức cốt liệu trong bê tông có cường độ thấp. Các loại đá tự nhiên mềm như đá phấn không phù hợp để làm cốt liệu.

4.2. Chất lượng xi măng

Chất lượng xi măng cần tuyệt đối đảm bảo chất lượng. Bởi đây là thành phần chiếm tỷ trọng lớn nhất trong hỗn hợp. Chất lượng xi măng ảnh hưởng đến quá trình đông cứng, quá trình thủy phân và độ kết dính của bê tông. Những thông số về thành phần của từng khoáng xi măng và tỷ lệ của chúng trong xi măng có thể thay đổi tốc độ phát triển cường độ. Và đạt được cường độ cuối cùng. Bao gồm các yếu tố như sau:
Độ hoạt tính của khoáng belit và alit.

  • Hàm lượng khoáng alite.
  • Hàm lượng sunfat.
  • Độ mịn xi măng (thường được biểu diễn bằng tổng diện tích bề mặt hạt, ví dụ: 300m2/kg) còn ảnh hưởng tới tốc độ thủy hóa xi măng.

thành phần xi măng

4.3. Phụ gia bê tông

Người thợ xây dựng khi pha trộn bê tông sẽ kết hợp thêm một số chất phụ gia. Những chất này tuy không đáng kể nhưng vẫn ảnh hưởng đến cường độ chịu nén của bê tông mác 150. Cốt liệu nếu không có sự liên kết sẽ tạo ra các lỗ rỗng và lỗ trống. Đây là nguồn gốc gây ra cường độ bê tông thấp, khiến chất lượng bê tông giảm sút.

4.4. Tỷ lệ pha trộn

Bê tông mác 150 cần pha trộn đúng tỷ lệ giữa xi măng, nước, đá, cát,… Điều này giúp tăng cường độ chịu nén của bê tông. Đối với loại bê tông có cường độ cao, tỷ lệ pha trộn phải trên 0.3.

5. Tạm kết

Trên đây là toàn bộ thông tin về bê tông mác 150 bạn cần nắm bắt. Hy vọng rằng những chia sẻ này sẽ giúp bạn có thêm nhiều kiến thức bổ trợ cho quá trình xây dựng. Đừng quên tiếp tục theo dõi bài đọc mới nhất của chúng tôi tại chuyên mục Bê tông để biết thêm nhiều thuật ngữ, kỹ năng hay liên quan đến ngành Xây dựng.

Rate this post