Bê tông B22.5 mác bao nhiêu? Mối tương quan giữa mác bê tông và cấp độ bền

bê tông b22.5 mác bao nhiêu

Giải thích định nghĩa: “Bê tông B22.5 mác bao nhiêu?” và lý giải mối tương quan của mác bê tông và cấp độ bền.

Đối với bất cứ loại bê tông nào, cường độ chịu nén luôn được xem là yếu tố quan trọng nhất. Người ta thường lấy chỉ tiêu này để đánh giá chất lượng của bê tông, hay còn gọi là mác bê tông. Hiện nay, có rất nhiều loại cấp độ bền chịu nén của bê tông như: B12, B125.5, B20, B22.5, B25,… Vậy bê tông B22.5 mác bao nhiêu? Cùng VLXD đi tìm lời giải đáp ngay sau đây.

1. Khái niệm thuật ngữ

1.1. Mác bê tông là gì?

Mác bê tông chỉ cường độ chịu nén của mẫu bê tông chuẩn hình lập phương, có kích thước 15x15x15cm. Được bảo trì ở điều kiện tiêu chuẩn trong suốt 28 ngày tính từ thời gian trộn bê tông. Mác bê tông được tính theo đơn vị kg/cm2 và có ký hiệu là M.
Mẫu thử đạt chuẩn sẽ được đưa vào máy nén bê tông. Để đo lực nén phá hủy mẫu. Đơn vị của mác bê tông được tính bằng daN/cm2 (kg/cm2) hoặc MPa (N/mm2). Ví dụ: mác bê tông 200 tức ứng suất nén phá hủy của mẫu bê tông tiêu chuẩn đạt 200 kg/cm2.

1.2. Cấp độ bền bê tông là gì?

Tại Việt Nam hiện nay, cấp độ bền của bê tông (B) được thay thế cho Mác bê tông (M) khá nhiều. Thuật ngữ này chỉ kết quả nén mẫu bê tông hình trụ. Có nghĩa là thay vì sử dụng mẫu lập phương như trước đây. Thì ngày nay người ta sử dụng mẫu hình trụ để thay thế.
Cấp độ bền bê tông chỉ giá trị trung bình thống kê của khả năng chịu nén tức thời. Được tính bằng đơn vị MPa và có ký hiệu là B. Có các loại cấp độ bền chịu nén của bê tông (B) như: B12.5, B15, B20, B22.5, B25, B30, B35, B40, B45,…

1.3. Bê tông B22.5 là gì?

Như đã nói ở trên, ký hiệu B được hiểu là cấp độ bền của bê tông. Ở đây, B22.5 có nghĩa là mẫu thử chuẩn đạt cường độ đặc trưng 22.5MPa.

người thợ phụ trách đổ bê tông

2. Mác bê tông và cấp độ bền có mối tương quan như thế nào?

Sau đây là công thức thể hiện mối tương quan giữa mác bê tông (M) và cấp độ bền (B): B=α(1-1,64υ)M
Trong đó:
B: Cấp độ bền của bê tông
M: Mác bê tông
α = 0,1
υ = 0,135 (hệ số biến động khí nén)
Tức là B=0,0778M

3. Bê tông B22.5 mác bao nhiêu?

VLXD Sơn Đồng sẽ giới thiệu đến bạn bảng quy đổi mác bê tông và cấp độ bền theo tiêu chuẩn TCVN 3105:1993. Nhằm tránh gây lúng túng và khó khăn cho việc thực hiện, giám sát công trình.

Cấp độ bền (B) Cường độ chịu nén (Mpa) Mác bê tông (M)
B3.5 4.5 50
B5 6.42 75
B7.5 9.63 100
B10 12.84
B12.5 16.05 150
B15 19.27 200
B20 25.69 250
B22.5 28.9 300
B25 32.11
B27.5 35.32 350
B30 38.53 400
B35 44.95 450
B40 51.37 500
B45 57.8 600
B50 64.22
B55 70.64 700
B60 77.06 800
B65 83.48
B70 89.9 900
B75 96.33
B80 102.75 1000

Từ bảng trên, ta suy ra bê tông B22.5 sẽ tương ứng với mác bê tông 300.

4. Công thức tính mác bê tông dựa trên chỉ số đồng hồ trong thí nghiệm nén mẫu bê tông

Mẫu bê tông đã đúc bằng sẽ được tiến hành thí nghiệm để đo cường độ chịu nén bằng máy thử độ bền. Khi bê tông đủ tuổi theo thỏa thuận giữa các bên hoặc theo quy định (thường là 3, 7, 14 hoặc 28 ngày). Để xác định cường độ bê tông của từng mẫu thử, thí nghiệm viên cần gia tải nén tới khi mẫu bê tông bị vỡ. Hay đồng hồ hiển thị chỉ số đo tải trọng nén không tiếp tục tăng. Số liệu này được ghi lại để phục vụ tính toán.
Bảng dưới đây giúp bạn nhanh chóng xác định nội suy cường độ – cấp độ bền – mác bê tông:

STT Chỉ số đồng hồ trên máy nén bê tông (KN) Mác bê tông (M) Cấp độ bền (B) Cường độ chịu nén (MPa)
Mẫu lập phương 15x15x15cm Mẫu trụ D15X30cm
1 101.25 66.27 50 B3.5 4.5
2 144.45 94.54 75 B5 6.42
3 216.67 141.81 100 B7.5 9.63
4 288.9 189.09 125 B10 12.84
5 361.13 236.36 150 B12.5 16.05
6 433.58 283.77 200 B15 19.27
7 578.03 378.32 250 B20 25.69
8 650.25 425.59 300 B22.5 28.9
9 722.48 472.86 325 B25 32.11
10 794.7 520.13 350 B27.5 35.32
11 866.93 567.4 400 B30 38.53
12 1011.38 661.94 450 B35 44.95
13 1155.83 756.49 500 B40 51.37
14 1300.5 851.18 600 B45 57.8
15 1444.95 945.72 650 B50 64.22
16 1589.4 1040.26 700 B55 70.64
17 1733.85 1134.8 800 B60 77.06

5. Quy định về lấy mẫu bê tông

Theo tiêu chuẩn TCVN 3105:1993, các mẫu kiểm tra cường độ bê tông phải có nguồn gốc từ chính nơi đổ bê tông. Và được bảo trì trong điều kiện tiêu chuẩn suốt 28 ngày. Ta sẽ lấy những mẫu thí nghiệm đã xác định cường độ bê tông theo từng tổ. Mỗi tổ gồm ba viên mẫu trùng thời điểm và địa điểm lấy. Kích thước mỗi viên mẫu chuẩn là 15x15x15cm. Số lượng tổ mẫu được quy định cụ thể như sau:

  • Đối với bê tông khối lớn: Trong một khối đổ > 1000m3, cứ 500m3 thì lấy một tổ mẫu khối lượng bê tông. Trong một khối đổ < 1000m3, cứ 250m3 thì lấy một tổ mẫu khối lượng bê tông
  • Đối với các móng lớn: Lấy một tổ mẫu mỗi 100m3 bê tông. Lưu ý mỗi khối móng không được ít hơn một tổ mẫu.
  • Đối với bê tông móng bệ máy: Lấy một tổ mẫu cả khi khối đổ lớn hơn hay nhỏ hơn 50m3.
  • Đối với khung và các kết cấu móng như bản, cột, vòm, dầm,… sẽ lấy một tổ mẫu mỗi 20m3 bê tông.
  • Lấy một tổ mẫu nếu đổ bê tông các kết cấu đơn chiếc với khối lượng nhỏ hơn.
  • Đối với mặt đường, bê tông nền như đường băng, đường ô tô,… lấy một tổ mẫu mỗi 200m3 bê tông. Lưu ý nếu khối lượng bê tông nhỏ hơn 200m3 vẫn lấy một tổ mẫu.
  • Nếu muốn kiểm tra khả năng chống thấm nước của bê tông, mỗi 500m3 lấy một tổ mẫu. Nếu khối lượng bê tông nhỏ hơn vẫn chỉ lấy duy nhất một tổ mẫu.

các mẫu thử bê tông

6. Cách để lựa chọn mác bê tông phù hợp với công trình

Các dự án kiến trúc đòi hỏi việc xác định và chọn lựa mác bê tông cần cẩn thận ngay từ giai đoạn đầu. Kỹ sư kết cấu sẽ quyết định loại mác bê tông phù hợp sau đó ghi chính xác số lượng bê tông cần sử dụng. Thông tin này là cơ sở để kỹ sư công trình tính toán tỷ lệ phối trộn bê tông một cách chính xác nhất.

công trình nhà dân dụng

7. Tạm kết

Hy vọng rằng với những chia sẻ trên, bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi: “Bê tông B22.5 mác bao nhiêu?”. Và hiểu hơn về cách thức đo cường độ chịu nén của mẫu thử bê tông. Giúp bạn củng cố thêm nhiều kiến thức liên quan đến lĩnh vực Xây dựng. Nếu thấy những thông tin trên là bổ ích, hãy tiếp tục đón đọc những bài viết mới của chúng tôi tại chuyên mục Bê tông.

Rate this post